THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA QUADRO M5000
-
- GPU: Quadro M5000
- Bộ nhớ: 8 GB GDDR5
- Memory Bus: 256 bit
- CUDA: 2048
- Bandwidth: 211.6 GB/s
- FP32 (float) performance: 4.252 TFLOPS
- FP64 (double) performance: 132.9 GFLOPS (1:32)
- Outputs: 1x DVI 4x DisplayPort
- Power Connectors: 1x 6-pin
ĐÁNH GIÁ VỀ CARD QUADRO M5000
Đầu tiên với Quadro M5000, Nvidia vẫn chưa công bố hãng trang bị cho nó phiên bản chip GM200 nào, có thể là GM204 hoặc GM206 nhưng nhiều khả năng vẫn là GM204 nếu dựa trên số lượng lõi CUDA và thiết lập bus nhớ. Dựa trên những con số này, có thể ví M5000 giống như một phiên bản Quadro của dòng GeForce GTX 980 với 2048 lõi CUDA, bus nhớ 256-bit. Dĩ nhiên là một chiếc card đồ họa chuyên nghiệp nên Quadro M5000 được tích hợp công nghệ tự động sửa lỗi bộ nhớ ECC trên DRAM nhưng lần này được tích hợp ở cấp độ GPU thay vì giải pháp phần mềm như các phiên bản thuộc dòng Quadro 5000 series trước.
Đi kèm với chip GPU GM204 là bộ nhớ GDDR5 dung lượng 8 GB với xung nhịp bộ nhớ 6,6 GHz. Nếu so với K5200 thì thông số bộ nhớ rất tương đương, do đó có thể nói Quadro M5000 sẽ là phiên bản kế nhiệm của K5200, hướng đến cùng một phân khúc thị trường.
Xung nhịp GPU tăng cường của Quadro M5000 vào khoảng 1,05 GHz mang lại hiệu năng xử lý single floating-point 32-bit (FP32) ở 4300 GFLOP, hiệu năng xử lý double floating-point 64-bit (FP64) 1/32, như vậy nếu so với Quadro M6000 thì hiệu năng của M5000 thấp hơn khoảng 1770 GFLOP và so với thế hệ Quadro K5200 thì cao hơn 1226 GFLOP.
Tiếp theo là M4000, phiên bản này cũng được phát triển dựa trên kiến trúc Maxwell 2, dùng chip GM204 nhưng có ít lõi CUDA hơn so với M5000. Do đó M4000 có hiệu năng thấp hơn, tiêu thụ điện năng ít hơn và giá thành cũng dễ chịu hơn. Với 1664 lõi CUDA thì có thể so sánh M4000 như một phiên bản Quadro của GeForce GTX 970. Mặc dù vậy, M4000 vẫn được trang bị 8 GB bộ nhớ VRAM, gấp đôi phiên bản tiền nhiệm K4200 và xung nhịp bộ nhớ ở 6 GHz. Tuy nhiên, M4000 lại không được tích hợp tính năng tự động sửa lỗi bộ nhớ ECC.
-
- Nvidia Iray SDK – một bộ framwork mô phỏng ánh sáng và render vật lý được tinh chỉnh, tích hợp các thuật toán mới để cắt giảm thời gian xử lý mỗi khi thay đổi thiết kế;
- Nvidia Material Definition Language (MDL) – một công nghệ cho phép tạo và chia sẻ các mô hình kỹ thuật số của các vật liệu ngoài đời thật giữa các ứng dụng;
- Nvidia vMaterials – một bộ sưu tập các vật liệu được phê chuẩn và tinh chỉnh để sử dụng trong các ứng dụng MDL
- DesignWorks VR – một gói các công cụ tích hợp tính năng thực tế ảo vào phần mềm thiết kế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.